Trình độ CEFR |
Kỹ năng nghe |
Kỹ năng nói |
Kỹ năng đọc |
Kỹ năng viết |
A1 |
Có thể nghe, hiểu và sử dụng được những cụm từ, mẫu câu rất đơn giản dùng trong các tình huống hằng ngày. Có thể tham gia vào các cuộc đối thoại cơ bản, thực tế. Ví dụ, “Where does your rabbit live?” – “It lives in my garden.” (“Con thỏ sống ở đâu?” – “Nó sống trong vườn của tôi”). |
Có thể tự giới thiệu bản thân và giới thiệu người khác, trả lời được những câu hỏi về thông tin cá nhân cơ bản như mình sống ở đâu, giới thiệu những người mình biết và những thứ mình có. Ví dụ, khi đi vào cửa hàng và nhìn thấy thứ muốn mua đang nằm trên giá, người ở trình độ A1 có thể biết yêu cầu: “Can I have this drink, please?” (Tôi có thể mua thứ này được không?). |
Có thể đọc hiểu được những thông tin cơ bản, từ ngữ, tên gọi quen thuộc và các cấu trúc câu cơ bản, ví dụ như thông báo trên các tờ rơi hay catalogue quảng cáo. |
Có thể viết được các câu ngắn, postcard đơn giản như thiệp chúc mừng ngày lễ. Có thể điền được các thông tin cá nhân cơ bản như tên học, quốc tịch, địa chỉ trong các mẫu đăng ký. |
A2 |
Có thể tham gia vào những cuộc đối thoại nhỏ và thể hiện đơn giản ý kiến cá nhân. Ví dụ, “This looks like a good party.” “Yes, and everyone’s wearing funny clothes.” (“Bữa tiệc này có vẻ rất vui”. “Vâng, mọi người đều mặc trang phục rất buồn cười”). |
Có thể giao tiếp trong những tình huống đơn giản hằng ngày, trao đổi thông tin về một sự thật hay một hành động, thói quen nào đó. Có thể thể hiện yêu cầu của mình và trao đổi thông tin cơ bản với người khác. |
Có thể đọc được các đoạn văn ngắn đơn giản. Có thể hiểu được các thông tin cụ thể, dễ đoán trong các tài liệu dễ bắt gặp trong cuộc sống hằng ngày, như thực đơn, biển quảng cáo, thời gian biểu hay thư cá nhân đơn giản. |
Có thể viết được các đoạn văn, tin nhắn đơn giản thể hiện nhu cầu của bản thân. Có thể viết được thư cá nhân đơn giản, ví dụ thư cảm ơn ai đó vì một điều gì đó. |
B1 |
Có thể nghe và nắm bắt được ý chính của các bài nói, cuộc hội thoại thường gặp trong bối cảnh trường học, công việc, sinh hoạt hằng ngày. Có thể hiểu được ý chính của các chương trình TV hay radio về một chủ đề nào đó nếu nội dung được nói chậm và dễ hiểu. |
Có thể dùng từ cụm từ, mẫu câu đơn giản để mô tả về một kinh nghiệm hay một sự kiện, nói về ước mơ, hy vọng và mục tiêu của bản thân. Có thể nêu nguyên nhân, giải thích ngắn gọn về một ý kiến hay một kế hoạch nào đó. Có thể tóm tắt lại tình huống của một câu chuyện, một bộ phim hay mô tả lại một hành động nhất định. |
Có thể hiểu được các văn bản thường gặp trong bối cảnh giao tiếp hay công việc thường ngày. Có thể hiểu được mô tả của một sự kiện, hiểu được cảm xúc hay ước muốn của ai đó trong một bức thư cá nhân. |
Có thể viết những lá thư cơ bản nói về một sự kiện hay sự thật nào đó. Có thể viết được những đoạn văn đơn giản về một chủ đề quen thuộc hay về một sở thích cá nhân. Có thể viết được thư cá nhân kể về kinh nghiệm hay một ấn tượng nào đó của bản thân. |
B2 |
Có thể hiểu được ý chính về một chủ đề nào đó trong bối cảnh thực tế hoặc trừu tượng, bao gồm cả những cuộc trò chuyện về những kiến thức chuyên môn của một lĩnh vực nào đó. Có thể tham gia vào những cuộc giao tiếp về nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như trò chuyện về một tin tức nào đó đang trên thời sự. |
Có thể giao tiếp được trong hầu hết các tình huống có thể xảy ra khi ở một nước đang sử dụng tiếng Anh. Ví dụ như có thể trả giá khi đi mua hàng, hỏi thối lại tiền thừa hoặc trao đổi món đồ gì đó khi đi du lịch và sử dụng tiếng Anh. |
Có thể hiểu được các văn bản hành chính hay văn bản văn học phức tạp, viết theo nhiều phong cách khác nhau. Có thể đọc hiểu được những bài viết chuyên sâu hay những chỉ dẫn kỹ thuật dài, ngay cả khi văn bản đó không thuộc chuyên môn của mình. |
Có thể viết thư thể hiện được quan điểm cá nhân và trình bày ý kiến, Có thể viết những văn bản chi tiết, mạch lạc về nhiều chủ đề khác nhau và giải thích ý kiến cá nhân về một chủ đề nào đó, biết phân tích những ưu điểm và nhược điểm của nhiều lựa chọn khác nhau. |
C1 |
Có thể nghe hiểu được các bài nói, diễn thuyết ngay cả khi bài nói đó không được cấu trúc rõ ràng, hiểu được những ngụ ý dù không được thể hiện rõ ràng trong bài nói. Có thể hiểu được các chương trình tivi hoặc phim ảnh bằng tiếng Anh mà không cần phải nỗ lực nhiều. |
Có thể trình bày rõ ràng, chi tiết về một chủ đề nào đó, biết cách kết hợp các ý, phát triển ý kiến từ một quan điểm nhất định nào đó, biết cách đưa ra kết luận phù hợp. |
Có thể hiểu được các văn bản hành chính hay văn bản văn học phức tạp, viết theo nhiều phong cách khác nhau. Có thể đọc hiểu được những bài viết chuyên sâu hay những chỉ dẫn kỹ thuật dài, ngay cả khi văn bản đó không thuộc chuyên môn của mình. |
Có thể thể hiện được ý kiến cá nhân một cách rõ ràng, mạch lạc, thể hiện quan điểm bằng những mẫu câu dài. Có thể viết về một chủ đề phức tạp nào đó, viết luận hoặc báo cáo, biết nhấn mạnh vấn đề. Có thể lựa chọn phong cách viết phù hợp với đối tượng đọc. |
C2 |
Không gặp bất cứ khó khăn gì trong việc nghe hiểu tiếng Anh, dù là nghe trực tiếp hay nghe qua thiết bị phát sóng, có thể nghe được người bản xứ nói với tốc độ nhanh nếu đã có thời gian làm quen với giọng nói của người bản xứ đó. |
Có thể trình bày ý kiến, lập luận của bản thân một cách rõ ràng, trôi chảy, với phong cách phù hợp với bối cảnh và biết sử dụng cấu trúc câu logic, hiệu quả, giúp người nghe chú ý và ghi nhớ được các luận điểm quan trọng. |
Có thể đọc được hầu hết mọi văn bản, bao gồm cả những văn bản trừu tượng, có cấu trúc ngôn ngữ phức tạp như sách hướng dẫn, bài viết chuyên ngành, tác phẩm văn học. |
Có thể viết rõ ràng, trôi chảy và biết sử dụng phong cách viết thích hợp. Có thể viết được những lá thư phức tạp, báo cáo hay bài viết trình bày theo một cấu trúc logic, hiệu quả giúp người đọc ghi nhớ được các điểm quan trọng. Có thể viết tóm tắt hay nhận xét về một văn bản học thuật hay tác phẩm văn học nào đó. |