Học toán cũng giống như học ngoại ngữ. Để học tốt môn toán, các bạn học sinh cần thông thạo các thuật ngữ toán học. Để giúp trẻ học toán bằng ngoại ngữ, giáo viên và phụ huynh cần đánh giá xem việc này cần thiết như thế nào và tìm ra các cách hiệu quả để trẻ sử dụng chính xác các thuật ngữ toán học và ứng dụng vào việc giải toán.
Nhiều bậc phụ huynh nhận ra rằng, trong quá trình học toán bằng tiếng anh, trẻ được làm quen với khá nhiều từ và cụm từ mới, rất nhiều từ trong đó có vẻ khó hiểu đối với cả trẻ và phụ huynh.
Trong bài viết này, chúng tôi tổng hợp những từ vựng và khái niệm toán học quan trọng nhất đối với học sinh tiểu học. Các từ vựng này xuất hiện trong chương trình giáo dục tiểu học, các cuộc thi quốc tế, hay các khóa học toán online và sẽ còn ứng dụng ở các cấp học cao hơn.
Xin lưu ý rằng, đây không phải bảng tổng hợp toàn diện về mọi thuật ngữ toán học trong toàn bộ chương trình học tiểu học, đây chỉ là những thuật ngữ cần thiết để hình thành nền tảng vững chắc trong việc học toán bằng tiếng anh.
Thuật ngữ | Định nghĩa | Ví dụ minh họa | |
A | Addends Số hạng | Để chỉ các số trong phép tính cộng, chúng được cộng với nhau để tạo ra tổng | |
Addition Phép cộng | Là phép tính tìm tổng bằng cách cộng 2 hay nhiều số lại với nhau. | ||
Acute angle Góc nhọn | Góc nhọn là góc có số đo bé hơn 90° | ||
Angle Góc | Là lượng mở rộng giữa 2 đường thẳng cắt nhau tại một điểm (đỉnh) | ||
Ascending order Thứ tự tăng dần | Được sắp xếp từ giá trị nhỏ đến giá trị lớn. | 2, 4, 15, 31 are in ascending order.
Ví dụ: 2, 4, 15, 31 đang được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. | |
Area | Diện tích | Kích thước bề mặt. | ||
Average Giá trị trung bình, số trung bình | Là số biểu diễn giá trị ở giữa trong một tập số. | ||
B | Bar chart Biểu đồ cột | Là đồ thị sử dụng các cột để biểu thị giá trị. | |
Bar model Vẽ hình biểu thị đơn vị | Là phương pháp sử dụng biểu đồ để thể hiện bài toán theo cách trực quan. | ||
C | Circle Hình tròn, đường tròn | Là một đường cong khép kín mà mọi điểm nằm trên nó cách đều điểm ở giữa. | |
Circumference Chu vi hình tròn | Độ dài đường bao quanh bên ngoài của một đường tròn. Chu vi hình tròn = 2πr Circumference of Circle = 2πr | ||
Complementary angles Góc phụ nhau | Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90° | ||
Composite number Hợp số | Là số nguyên có thể biểu diễn dưới dạng tích của các số nguyên khác. | ||
Cone Hình nón | Hình nón hợp bởi mặt đáy và đỉnh với mặt cong bao quanh. Điểm cuối hình nón được gọi là đỉnh, mặt phẳng được gọi là đáy. | ||
D | Decimal Thập phân | Số thập phân (hệ thập phân) có chứa dấu thập phân (dấu chấm) | Ví dụ: 45.6 được viết dưới dạng số thập phân |
Decline Giảm | Giảm | ||
Decomposing number Phân tích số | Phân tích một số thành nhiều thành phần. | ||
Descending order Thứ tự giảm dần | Được sắp xếp từ giá trị lớn về giá trị nhỏ. | For example, 210, 52, 11, 9, 2 are in descending order Ví dụ: 210, 52, 11, 9, 2 được sắp xếp theo thứ tự giảm dần | |
Denominator Mẫu số | Số nằm bên dưới trong một phân số | ||
Diagonal Đường chéo | Là đường thẳng nối 2 góc với nhau, nhưng không phải cạnh đa giác. | ||
Diameter Đường kính | Khoảng cách giữa 2 điểm trên đường tròn và đi qua tâm. Đường kính gấp hai lần bán kính | ||
Difference Hiệu số | Difference means to subtract one value from another | ||
Dividend Số bị chia | Là số được chia ra. | ||
Divisible Chia hết | Khi thực hiện phép chia cho kết quả là một số nguyên. | For example, 10 is divisible by 5, because 10 ÷ 5 = 2 exactly But 9 is not divisible by 2 because 9 ÷ 2 is 4 with 1 left over Ví dụ, 10 chia hết cho 5, nhưng 9 không chia hết cho 2. | |
Division Phép chia | Là phép tính tách một số thành các phần bằng nhau. | ||
Divisor Số chia | Là số được dùng để chia. | ||
E | Edge Cạnh | Là đoạn thẳng nằm giữa 2 mặt của một hình. | |
Equal Bằng | Cùng số lượng hoặc cùng giá trị | ||
Even number Số chẵn | Là các số nguyên chia hết cho 2 | ||
Equation Phương trình | Là phát biểu diễn tả sự bằng nhau của 2 vế. For example, 12 – 5 = 3 + 4 | Ví dụ, 12 – 5 = 3 + 4 | |
Equilateral triangle Tam giác đều | Tam giác có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng nhau. | ||
Equivalent fraction Phân số bằng nhau | Các phân số có tử số và mẫu số khác nhau nhưng có cùng giá trị. | ||
F | Factor Thừa số | Hai hay nhiều số được nhân với nhau để tạo ra một số khác. | For example, 2, 3, 4, and 6 are all factors of 12, and 12 can be divided into them exactly / Ví dụ: 2, 3, 4 và 6 là các thừa số của 12, và 12 có thể chia hết cho các số trên. |
Fewer Ít hơn | Ít hơn | ||
Fraction Phân số | Phân số dùng để thể hiện bao nhiêu phần của toàn bộ. Tử số chỉ số phần đang có. Mẫu số chỉ số phần của toàn bộ khi được chia ra. | ||
G | Hình học | Một phần của toán học, giải quyết các vấn đề về điểm, đường thẳng, hình dạng và hình không gian. | |
Greater Lớn hơn | Lớn hơn. Ký hiệu của lớn hơn là > | For example, 7 > 4 shows that 7 is greater than 4. / Ví dụ: 7 lớn hơn 4, viết là 7 > 4 | |
H | Hypotenuse Cạnh huyền | Cạnh đối diện góc vuông trong một tam giác vuông. | |
Hemisphere Bán cầu | Một nửa hình cầu cắt ngang qua tâm của hình cầu | ||
Hexagon Lục giác | Đa giác có 6 cạnh. | ||
I | Increase Tăng lên | Tăng lên | |
Integer Số nguyên | Số nguyên bao gồm số âm, số dương và số 0. | ||
Isosceles triangle Tam giác cân | Tam giác có hai cạnh bên bằng nhau và hai góc kề đáy bằng nhau. | ||
L | Less than Nhỏ hơn | Nhỏ hơn. Ký hiệu của nhỏ hơn là < | For example, 4 < 7 shows that 4 is less than 7 Ví dụ: 4 nhỏ hơn 7, viết là 4 < 7 |
Line Đường thẳng | Đường thẳng tuyệt đối, không có độ dày và không bị giới hạn ở 2 phía. | ||
M | Mean Trung bình cộng | Số trung bình cộng được tính bằng cách tính thương số giữa tổng giá trị của tập hợp số và số phần tử có trong tập hợp số đó. | For example, the mean of 2, 4, 5, 7 and 12 is 6 because (2 + 4 + 5 + 7 + 12) ÷ 5 = 6 / Ví dụ: trung bình cộng của 2, 4, 5, 7, 12 là 6 vì (2 + 4 + 5 + 7 + 12) ÷ 5 = 6 |
Median Số trung vị | Số trung vị của một dãy số là số ở nằm giữa của dãy số mà dãy số này đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. | For example, the median of 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 is 4. / Ví dụ: số trung vị của dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 là 4 4, 5, 6, 7 is 4. | |
Mid point | Trung điểm là điểm nằm giữa của đoạn thẳng. | ||
Minuend Số bị trừ | Chữ số đầu tiên trong phép trừ. | ||
Mixed number Hỗn số | Được viết dưới dạng một số nguyên kết hợp với một phân số. | For example, 5½ (five and a half) is a mixed number / Ví dụ: 5½ là một hỗn số | |
Mode Số Mode | Số Mode của một dãy số là số xuất hiện nhiều lần trong dãy số đó. | For example, the mode of 2, 3, 4, 5, 5, 6, 7 is 5 / Ví dụ: mode của dãy số 2, 3, 4, 5, 5, 6, 7 là 5 | |
Multiple | Bội số | Bội số là tích của một số nguyên với một số khác. | ||
Multiplication Phép nhân | Là phép cộng lặp lại nhiều lần. | For example: 5 × 3 = 5 + 5 + 5 = 15 Ví dụ: 5 × 3 = 5 + 5 + 5 = 15 | |
N | Negative number Số âm | Những số nhỏ hơn 0 | |
Numerator Tử số | Số nằm ở trên của một phân số. | ||
Number line Tia số | Tia số (number line) là một đường thẳng nằm ngang, biểu thị các dãy số trên đó. | ||
O | Obtuse angle Góc tù | Góc tù (obtuse angle) là góc có số đo lớn hơn 90° nhưng nhỏ hơn 180°. | |
Odd number Số lẻ | Số lẻ (odd number) là số nguyên không chia hết cho 2. | ||
P | Pair Cặp | Đôi, cặp, hai sự vật nhóm lại với nhau | Ví dụ, tập hợp {12,11} là một cặp số. . |
Parallel Song song | 2 đường thẳng có khoảng cách giữa chúng luôn bằng nhau và không bao giờ cắt nhau. | ||
Parallelogram Hình bình hành | Hình bình hành (parallelogram) là tứ giác có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau | ||
Pentagon Ngũ giác | Ngũ giác (pentagon) là một đa giác có 5 cạnh. | ||
Percentage Phần trăm | Phần trăm là tỉ số thể hiện dưới dạng phân số có mẫu số là 100, thường được ký hiệu phần trăm là %. | Ví dụ, chiếc áo khoác 300,000 VND này được giảm 20% dịp Giáng sinh. | |
Perimeter Chu vi | Chu vi (perimeter) là độ dài đường bao quanh một đa giác. Chu vi được tính bằng cách cộng độ dài tất cả các cạnh với nhau. | Ví dụ, chu vi của hình chữ nhật trên là 3+7+3+7 = 20 đơn vị. | |
Perpendicular Vuông góc | Hai đường hay hai đoạn thẳng giác nhau tạo thành 1 góc vuông | ||
Polygon Đa giác | Đa giác (polygon) là tất cả các hình 2D gồm những đoạn thẳng nối tiếp nhau cùng nằm trên một mặt phẳng và khép kín. | ||
Prime number Số nguyên tố | Số nguyên tố (prime number) là tất cả các số lớn hơn 1, và chỉ có 2 ước duy nhất là 1 và chính nó. | ||
Prism Lăng trụ | Hình lăng trụ (prism) là một hình 3D đa diện có hai mặt đáy là các đa giác tương đẳng và những mặt còn lại là các hình bình hành. | ||
Product Tích | Tích (product) là kết quả có được khi chúng ta nhân hai hay nhiều số với nhau. | ||
Q | Quotient Thương | Kết quả có được khi chúng ta lấy một số chia cho một số khác | Ví dụ, 12 ÷ 3 = 4. Kết quả của phép tính 12 ÷ 3 là thương, tức là thương ở đây = 4. |
Quadrilateral Tứ giác | Tứ giác là một hình học phẳng có 4 cạnh. | ||
R | Radius Bán kính | Bán kính (radius) của một đường tròn là khoảng cách từ một điểm bất kỳ trên đường tròn tới tâm của đường tròn đó. | |
Ratio Tỷ lệ | Tỷ lệ (ratio) biểu diễn mối quan hệ giữa hai hay nhiều số, cho biết số đầu tiên chiếm các số khác bao nhiêu lần. | Ví dụ, tỷ lệ giữa nam và nữ là 2:1, nghĩa là cứ 2 người nam mới có 1 người nữ. | |
Remainder Số dư | Số dư (remainder) là lượng còn lại sau khi thực hiện tính chia. | ||
Right angle Góc vuông | Góc vuông (right angle) là góc có số đo là 90°. | ||
Rhombus Hình thoi | Hình thoi (rhombus) là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau. | ||
S | Scalene triangle Tam giác thường | Scalene triangle – tam giác thường chỉ tam giác không có gì đặc biệt – không có các cạnh bằng nhau hay các góc bằng nhau. | |
Sequence Dãy số | Một dãy các thứ (thường là số) nối tiếp nhau theo thứ tự. | ||
Set Tập hợp | Tập hợp là một nhóm các sự vật, sự việc có chung một tính chất, cách biểu diễn, … thường là số. | ||
Sphere Hình cầu | Vật thể có hình dạng như một quả bóng tròn | ||
Subtraction Phép trừ | Phép trừ là đảo ngược của phép cộng – lấy đi một số lượng từ một con số khác. | ||
Subtrahend Số trừ | Là giá trị cần lấy đi trong một phép trừ, số trừ nằm thứ hai trong một phép trừ 3 chữ số. | ||
Sum Tổng | Tổng (Sum) là kết quả khi cộng hai hay nhiều số với nhau. | ||
Supplementary angles Hai góc bù nhau | Hai góc được gọi là bù nhau (supplementary angles) khi chúng nằm kề nhau và tổng số đo của chúng bằng 180°. | ||
Symmetry Đối xứng | Khi một hình hay một vật giống hệt nhau khi nhìn từ hai phía, ta gọi chúng “đối xứng” với nhau. | ||
T | Trapezoid Hình thang | Hình thang là một hình tứ giác phẳng có một cặp cạnh đối song song. | |
Triangle Tam giác | Tam giác (Triangle) là hình hai chiều phẳng có ba đỉnh là ba điểm không thẳng hàng và ba cạnh là ba đoạn thẳng nối các đỉnh với nhau. Tổng 3 góc trong 1 tam giác bằng 180°. | ||
U | Unequal Không bằng | Không bằng nhau. | |
V | Vertex Đỉnh | Đỉnh, chóp nhọn. Giao điểm giữa hai hay nhiều đường thẳng tạo nên một góc. | |
Volume Thể tích | Thể tích (volume) của một vật là không gian mà vật ấy chiếm, đặc biệt là các vật thể 3D. | For example, the volume is 10 × 4 × 5 = 200 units3 | |
W | Weight Cân nặng | Khối lượng của một vật thể | |
Whole number Số nguyên dương | Số nguyên dương đơn giản là các số 0,1,2,3,4,5…(không phải là các số âm, số thập phân hay phân số). | ||
Word problems Toán đố | Toán đố, hay toán giải (Word problems) là những bài toán được viết theo ngôn ngữ thông thường thay vì các ký hiệu toán học. Các bài toán đố học sinh thường gặp là những bài toán về quãng đường, tính tuổi, tính tỷ lệ phần trăm, các bài toán giải nhiều phép tính… | Ví dụ một bài toán đố: Tuổi của Ann gấp 3 lần tuổi của Bob. 5 năm nữa, tuổi của Ann sẽ gấp 2 lần tuổi Bob. Hỏi Ann và Bob hiện nay bao nhiêu tuổi? |
>> Quý phụ huynh có thể tải về bộ flashcard toán học và đọc thêm hướng dẫn để biết cách sử dụng bộ flashcard hữu ích này. https://blog.e2.com.vn/vi/day-tre-hoc-tu-vung-toan-bang-tieng-anh-qua-flashcards/
Nếu quý phụ huynh có bất cứ thắc mắc hay chủ đề nào muốn chúng tôi khai thác, vui lòng để lại bình luận bên dưới. Quý vị cũng có thể đăng ký nhận thông tin để được cập nhật những bài viết mới nhất, cũng như tìm thấy những nội dung hữu ích khác dành cho cha mẹ tại
https://blog.e2.com.vn/vi/category/parents/