90 thuật ngữ Toán học bằng tiếng Anh quan trọng dành cho trẻ tiểu học

Nội dung

Học toán cũng giống như học ngoại ngữ. Để học tốt môn toán, các bạn học sinh cần thông thạo các thuật ngữ toán học. Để giúp trẻ học toán bằng ngoại ngữ, giáo viên và phụ huynh cần đánh giá xem việc này cần thiết như thế nào và tìm ra các cách hiệu quả để trẻ sử dụng chính xác các thuật ngữ toán học và ứng dụng vào việc giải toán.

Nhiều bậc phụ huynh nhận ra rằng, trong quá trình học toán bằng tiếng anh, trẻ được làm quen với khá nhiều từ và cụm từ mới, rất nhiều từ trong đó có vẻ khó hiểu đối với cả trẻ và phụ huynh.

Trong bài viết này, chúng tôi tổng hợp những từ vựng và khái niệm toán học quan trọng nhất đối với học sinh tiểu học. Các từ vựng này xuất hiện trong chương trình giáo dục tiểu học, các cuộc thi quốc tế, hay các khóa học toán online và sẽ còn ứng dụng ở các cấp học cao hơn. 

Xin lưu ý rằng, đây không phải bảng tổng hợp toàn diện về mọi thuật ngữ toán học trong toàn bộ chương trình học tiểu học, đây chỉ là những thuật ngữ cần thiết để hình thành nền tảng vững chắc trong việc học toán bằng tiếng anh.

Thuật ngữĐịnh nghĩaVí dụ minh họa
AAddends
Số hạng
Để chỉ các số trong phép tính cộng, chúng được cộng với nhau để tạo ra tổng
Addition
Phép cộng
Là phép tính tìm tổng bằng cách cộng 2 hay nhiều số lại với nhau.
Acute angle
Góc nhọn
Góc nhọn là góc có số đo bé hơn 90°
Angle
Góc
Là lượng mở rộng giữa 2 đường thẳng cắt nhau tại một điểm (đỉnh)
Ascending order
Thứ tự tăng dần
Được sắp xếp từ giá trị nhỏ đến giá trị lớn.2, 4, 15, 31 are in ascending order.
Ví dụ: 2, 4, 15, 31 đang được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Area | Diện tíchKích thước bề mặt. 
Average
Giá trị trung bình, số trung bình
Là số biểu diễn giá trị ở giữa trong một tập số.
BBar chart
Biểu đồ cột
Là đồ thị sử dụng các cột để biểu thị giá trị.
Bar model
Vẽ hình biểu thị đơn vị
Là phương pháp sử dụng biểu đồ để thể hiện bài toán theo cách trực quan.
CCircle
Hình tròn, đường tròn
Là một đường cong khép kín mà mọi điểm nằm trên nó cách đều điểm ở giữa.
Circumference
Chu vi hình tròn
Độ dài đường bao quanh bên ngoài của một đường tròn. Chu vi hình tròn = 2πr
Circumference of Circle = 2πr
Complementary angles
Góc phụ nhau
Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90°
Composite number
Hợp số
Là số nguyên có thể biểu diễn dưới dạng tích của các số nguyên khác.
Cone
Hình nón
Hình nón hợp bởi mặt đáy và đỉnh với mặt cong bao quanh. Điểm cuối hình nón được gọi là đỉnh, mặt phẳng được gọi là đáy.
DDecimal
Thập phân
Số thập phân (hệ thập phân) có chứa dấu thập phân (dấu chấm)
Ví dụ: 45.6 được viết dưới dạng số thập phân
Decline
Giảm
Giảm
Decomposing number
Phân tích số
Phân tích một số thành nhiều thành phần.
Descending order
Thứ tự giảm dần
Được sắp xếp từ giá trị lớn về giá trị nhỏ.For example, 210, 52, 11, 9, 2 are in descending order
Ví dụ: 210, 52, 11, 9, 2 được sắp xếp theo thứ tự giảm dần
Denominator
Mẫu số
Số nằm bên dưới trong một phân số
Diagonal
Đường chéo
Là đường thẳng nối 2 góc với nhau, nhưng không phải cạnh đa giác.
Diameter
Đường kính
Khoảng cách giữa 2 điểm trên đường tròn và đi qua tâm. Đường kính gấp hai lần bán kính
Difference
Hiệu số
Difference means to subtract one value from another
Dividend
Số bị chia
Là số được chia ra.
Divisible
Chia hết

Khi thực hiện phép chia cho kết quả là một số nguyên.
For example, 10 is divisible by 5, because 10 ÷ 5 = 2 exactly
But 9 is not divisible by 2 because 9 ÷ 2 is 4 with 1 left over

Ví dụ, 10 chia hết cho 5, nhưng 9 không chia hết cho 2.
Division
Phép chia
Là phép tính tách một số thành các phần bằng nhau.
Divisor
Số chia
Là số được dùng để chia.
EEdge
Cạnh
Là đoạn thẳng nằm giữa 2 mặt của một hình.
Equal
Bằng
Cùng số lượng hoặc cùng giá trị
Even number
Số chẵn
Là các số nguyên chia hết cho 2
Equation
Phương trình
Là phát biểu diễn tả sự bằng nhau của 2 vế. For example, 12 – 5 = 3 + 4Ví dụ, 12 – 5 = 3 + 4
Equilateral triangle
Tam giác đều
Tam giác có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng nhau.
Equivalent fraction
Phân số bằng nhau
Các phân số có tử số và mẫu số khác nhau nhưng có cùng giá trị.
FFactor
Thừa số
Hai hay nhiều số được nhân với nhau để tạo ra một số khác.For example, 2, 3, 4, and 6 are all factors of 12, and 12 can be divided into them exactly / Ví dụ: 2, 3, 4 và 6 là các thừa số của 12, và 12 có thể chia hết cho các số trên.
Fewer
Ít hơn
Ít hơn
Fraction
Phân số
Phân số dùng để thể hiện bao nhiêu phần của toàn bộ. Tử số chỉ số phần đang có. Mẫu số chỉ số phần của toàn bộ khi được chia ra.
GHình họcMột phần của toán học, giải quyết các vấn đề về điểm, đường thẳng, hình dạng và hình không gian.
Greater
Lớn hơn
Lớn hơn. Ký hiệu của lớn hơn là >For example, 7 > 4 shows that 7 is greater than 4. / Ví dụ: 7 lớn hơn 4, viết là 7 > 4
HHypotenuse
Cạnh huyền
Cạnh đối diện góc vuông trong một tam giác vuông.
Hemisphere
Bán cầu
Một nửa hình cầu cắt ngang qua tâm của hình cầu
Hexagon
Lục giác
Đa giác có 6 cạnh.
IIncrease
Tăng lên
Tăng lên
Integer
Số nguyên
Số nguyên bao gồm số âm, số dương và số 0.
Isosceles triangle
Tam giác cân
Tam giác có hai cạnh bên bằng nhau và hai góc kề đáy bằng nhau.
LLess than
Nhỏ hơn
Nhỏ hơn. Ký hiệu của nhỏ hơn là < For example, 4 < 7 shows that 4 is less than 7
Ví dụ: 4 nhỏ hơn 7, viết là 4 < 7
Line
Đường thẳng
Đường thẳng tuyệt đối, không có độ dày và không bị giới hạn ở 2 phía.
MMean
Trung bình cộng
Số trung bình cộng được tính bằng cách tính thương số giữa tổng giá trị của tập hợp số và số phần tử có trong tập hợp số đó.For example, the mean of 2, 4, 5, 7 and 12 is 6 because (2 + 4 + 5 + 7 + 12) ÷ 5 = 6 / Ví dụ: trung bình cộng của 2, 4, 5, 7, 12 là 6 vì (2 + 4 + 5 + 7 + 12) ÷ 5 = 6
Median
Số trung vị
Số trung vị của một dãy số là số ở nằm giữa của dãy số mà dãy số này đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.For example, the median of 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 is 4. / Ví dụ: số trung vị của dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 là 4 4, 5, 6, 7 is 4.
Mid pointTrung điểm là điểm nằm giữa của đoạn thẳng. 
Minuend
Số bị trừ
Chữ số đầu tiên trong phép trừ.
Mixed number
Hỗn số
Được viết dưới dạng một số nguyên kết hợp với một phân số.For example, 5½ (five and a half) is a mixed number / Ví dụ: 5½ là một hỗn số
Mode
Số Mode
Số Mode của một dãy số là số xuất hiện nhiều lần trong dãy số đó. For example, the mode of 2, 3, 4, 5, 5, 6, 7 is 5 / Ví dụ: mode của dãy số 2, 3, 4, 5, 5, 6, 7 là 5
Multiple | Bội số Bội số là tích của một số nguyên với một số khác.
Multiplication
Phép nhân
Là phép cộng lặp lại nhiều lần.For example: 5 × 3 = 5 + 5 + 5 = 15
Ví dụ: 5 × 3 = 5 + 5 + 5 = 15
NNegative number
Số âm
Những số nhỏ hơn 0
Numerator
Tử số
Số nằm ở trên của một phân số.
Number line
Tia số
Tia số (number line) là một đường thẳng nằm ngang, biểu thị các dãy số trên đó.
OObtuse angle
Góc tù
Góc tù (obtuse angle) là góc có số đo lớn hơn 90° nhưng nhỏ hơn 180°.
Odd number
Số lẻ
Số lẻ (odd number) là số nguyên không chia hết cho 2.
PPair
Cặp
Đôi, cặp, hai sự vật nhóm lại với nhau Ví dụ, tập hợp {12,11} là một cặp số. .
Parallel
Song song
2 đường thẳng có khoảng cách giữa chúng luôn bằng nhau và không bao giờ cắt nhau.
Parallelogram
Hình bình hành
Hình bình hành (parallelogram) là tứ giác có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau
Pentagon
Ngũ giác
Ngũ giác (pentagon) là một đa giác có 5 cạnh.
Percentage
Phần trăm
Phần trăm là tỉ số thể hiện dưới dạng phân số có mẫu số là 100, thường được ký hiệu phần trăm là %.Ví dụ, chiếc áo khoác 300,000 VND này được giảm 20% dịp Giáng sinh.
Perimeter
Chu vi
Chu vi (perimeter) là độ dài đường bao quanh một đa giác. Chu vi được tính bằng cách cộng độ dài tất cả các cạnh với nhau.Ví dụ, chu vi của hình chữ nhật trên là 3+7+3+7 = 20 đơn vị.
Perpendicular
Vuông góc
Hai đường hay hai đoạn thẳng giác nhau tạo thành 1 góc vuông
Polygon
Đa giác
Đa giác (polygon) là tất cả các hình 2D gồm những đoạn thẳng nối tiếp nhau cùng nằm trên một mặt phẳng và khép kín. 
Prime number
Số nguyên tố
Số nguyên tố (prime number) là tất cả các số lớn hơn 1, và chỉ có 2 ước duy nhất là 1 và chính nó.
Prism
Lăng trụ
Hình lăng trụ (prism) là một hình 3D đa diện có hai mặt đáy là các đa giác tương đẳng và những mặt còn lại là các hình bình hành.
Product
Tích
Tích (product) là kết quả có được khi chúng ta nhân hai hay nhiều số với nhau.
QQuotient
Thương
Kết quả có được khi chúng ta lấy một số chia cho một số khácVí dụ, 12 ÷ 3 = 4. Kết quả của phép tính 12 ÷ 3 là thương, tức là thương ở đây = 4.
Quadrilateral
Tứ giác
Tứ giác là một hình học phẳng có 4 cạnh.
RRadius
Bán kính
Bán kính (radius) của một đường tròn là khoảng cách từ một điểm bất kỳ trên đường tròn tới tâm của đường tròn đó.
Ratio
Tỷ lệ
Tỷ lệ (ratio) biểu diễn mối quan hệ giữa hai hay nhiều số, cho biết số đầu tiên chiếm các số khác bao nhiêu lần.Ví dụ, tỷ lệ giữa nam và nữ là 2:1, nghĩa là cứ 2 người nam mới có 1 người nữ.
Remainder
Số dư
Số dư (remainder) là lượng còn lại sau khi thực hiện tính chia.
Right angle
Góc vuông
Góc vuông (right angle) là góc có số đo là 90°.
Rhombus
Hình thoi
Hình thoi (rhombus) là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
SScalene triangle
Tam giác thường
Scalene triangle – tam giác thường chỉ tam giác không có gì đặc biệt – không có các cạnh bằng nhau hay các góc bằng nhau.
Sequence
Dãy số
Một dãy các thứ (thường là số) nối tiếp nhau theo thứ tự.
Set
Tập hợp
Tập hợp là một nhóm các sự vật, sự việc có chung một tính chất, cách biểu diễn, … thường là số. 
Sphere
Hình cầu
Vật thể có hình dạng như một quả bóng tròn
Subtraction
Phép trừ
Phép trừ là đảo ngược của phép cộng – lấy đi một số lượng từ một con số khác.
Subtrahend
Số trừ
Là giá trị cần lấy đi trong một phép trừ, số trừ nằm thứ hai trong một phép trừ 3 chữ số.
Sum
Tổng
Tổng (Sum) là kết quả khi cộng hai hay nhiều số với nhau.
Supplementary angles
Hai góc bù nhau
Hai góc được gọi là bù nhau (supplementary angles) khi chúng nằm kề nhau và tổng số đo của chúng bằng 180°.
Symmetry
Đối xứng
Khi một hình hay một vật giống hệt nhau khi nhìn từ hai phía, ta gọi chúng “đối xứng” với nhau.
TTrapezoid
Hình thang
Hình thang là một hình tứ giác phẳng có một cặp cạnh đối song song.
Triangle
Tam giác
Tam giác (Triangle) là hình hai chiều phẳng có ba đỉnh là ba điểm không thẳng hàng và ba cạnh là ba đoạn thẳng nối các đỉnh với nhau. Tổng 3 góc trong 1 tam giác bằng 180°.
UUnequal
Không bằng
Không bằng nhau.
VVertex
Đỉnh
Đỉnh, chóp nhọn. Giao điểm giữa hai hay nhiều đường thẳng tạo nên một góc.
Volume
Thể tích
Thể tích (volume) của một vật là không gian mà vật ấy chiếm, đặc biệt là các vật thể 3D.For example, the volume is 10 × 4 × 5 = 200 units3
WWeight
Cân nặng
Khối lượng của một vật thể
Whole number
Số nguyên dương
Số nguyên dương đơn giản là các số 0,1,2,3,4,5…(không phải là các số âm, số thập phân hay phân số).
Word problems
Toán đố
Toán đố, hay toán giải (Word problems) là những bài toán được viết theo ngôn ngữ thông thường thay vì các ký hiệu toán học. Các bài toán đố học sinh thường gặp là những bài toán về quãng đường, tính tuổi, tính tỷ lệ phần trăm, các bài toán giải nhiều phép tính…Ví dụ một bài toán đố: Tuổi của Ann gấp 3 lần tuổi của Bob. 5 năm nữa, tuổi của Ann sẽ gấp 2 lần tuổi Bob. Hỏi Ann và Bob hiện nay bao nhiêu tuổi?

>> Quý phụ huynh có thể tải về bộ flashcard toán học và đọc thêm hướng dẫn để biết cách sử dụng bộ flashcard hữu ích này. https://blog.e2.com.vn/vi/day-tre-hoc-tu-vung-toan-bang-tieng-anh-qua-flashcards/

Nếu quý phụ huynh có bất cứ thắc mắc hay chủ đề nào muốn chúng tôi khai thác, vui lòng để lại bình luận bên dưới. Quý vị cũng có thể đăng ký nhận thông tin để được cập nhật những bài viết mới nhất, cũng như tìm thấy những nội dung hữu ích khác dành cho cha mẹ tại
https://blog.e2.com.vn/vi/category/parents/


Để lại ý kiến