Hệ thống trường quốc tế ở Việt Nam là một hiện tượng “mới nổi” trong những năm gần đây. Trường quốc tế lâu đời nhất trong nước cũng chỉ thành lập trong chưa đầy 30 năm. Tuy nhiên, sự “nở rộ” của trường quốc tế mới khiến lĩnh vực giáo dục trở nên nhộn nhịp hơn bao giờ hết và đáp ứng kịp thời nhu cầu về giáo dục của cư dân nước ngoài đang ngày gia tăng tại Việt Nam.
Theo Sở GD-ĐT TP.HCM, hiện thành phố có 113 trường ngoài công lập. Trong số đó, hơn 20 trường có vốn đầu tư nước ngoài, một số thuộc sở hữu của chính phủ và lãnh sự quán các nước. Ngoài ra, nhiều trường cấp 3 tư thục cũng cung cấp các chương trình quốc tế và song ngữ.
Các trường quốc tế ngày càng trở nên phổ biến. Nhiều trường quốc tế uy tín tại Việt Nam tập trung chủ yếu tại các thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM. Đây là những trường quốc tế có chất lượng giáo dục hàng đầu phục vụ nhu cầu của cả gia đình Việt Nam và nước ngoài. Học phí của các trường quốc tế cũng rất đắt đỏ, đáng-giá-cả-gia-tài đối với nhiều người Việt Nam.
Khi có ý định cho con theo học tại trường quốc tế, có lẽ câu hỏi phổ biến nhất của nhiều bậc phụ huynh chính là “Học phí của trường đó là bao nhiêu?”
Để giải đáp câu hỏi này, chúng tôi đã tổng hợp thông tin về học phí của một số trường quốc tế ở TP.HCM năm 2021.
1. Các loại chi phí cần chi trả khi học trường quốc tế
Trước hết, cha mẹ cần làm quen với các loại chi phí của các trường quốc tế.
Dưới đây là ba loại chi phí phổ biến nhất:
Phí nộp hồ sơ
Trường sẽ thu phí nộp đơn để xử lý đơn xin nhập học. Khoản phí này thường không được hoàn trả. Hầu hết các trường sẽ có chính sách chiết khấu cho khoản phí này, hoặc áp dụng mức ưu đãi đặc biệt dành cho những gia đình đăng ký nhập học cho 2 người con trở lên.
Vì đây là khoản phí thường không được hoàn lại, gia đình có thể sẽ không nhận lại được tiền trong các trường hợp: con không được nhận vào trường hoặc con không theo học tại trường mặc dù đã có kết quả được nhận vào trường. Một số trường quốc tế áp dụng quy đổi phí nộp đơn vào học phí hàng năm nếu con được nhận vào trường.
Phí ghi danh
Trường sẽ thu phí ghi danh để chi trả các thủ tục ghi danh sau khi con có kết quả được nhận vào trường. Một số trường quốc tế không thu phí này, trong khi phí ghi danh có thể rơi vào khoảng vài chục triệu đồng ở một số trường khác.
Đây là khoản phí thu một lần và không được hoàn trả mà gia đình cần chi trả khi con ghi danh vào trường lần đầu tiên. Gia đình không cần trả khoản phí này vào những năm học tiếp theo. Trừ trường hợp gia đình cho con chuyển trường khác sau đó đăng ký trở lại vào trường.
Học phí
Trường sẽ thu học phí để chi trả chi phí giảng dạy và hỗ trợ học sinh. Học phí cũng là khoản phí nhiều nhất trong biểu phí của các trường quốc tế. Học phí ở từng quốc gia và từng trường quốc tế khác nhau rõ rệt. Ngay cả trong các ngôi trường thuộc hệ thống giáo dục tư nhân, học phí cũng thay đổi theo cấp lớp và chương trình học của con.
Hình thức thanh toán học phí ở mỗi trường cũng khác nhau. Các trường quốc tế chủ yếu thu học phí hàng năm, theo học kỳ, theo quý hoặc theo tháng. Khi gia đình bắt đầu tìm hiểu về các trường quốc tế, hãy chú ý đến cả những phụ phí khác không bao gồm trong học phí (ví dụ: chi phí sách giáo khoa, bữa ăn, đồng phục, xe đưa đón học sinh và các hoạt động ngoại khóa) và hình thức thanh toán học phí.
Các loại chi phí khác:
- Phí hoạt động
- Phí đồng phục
- Phí đưa đón học sinh
- Phí tăng cường ngôn ngữ
- Phí ghi danh lại
- Phí phát triển trường học
- Phí kiểm tra
- Khoản đặt cọc (có hoàn lại)
Biểu phí tại các trường Quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh 2021 (*)
Tên trường | Phí đăng kí (triệu đồng) | Học phí Tiểu học (Lớp 1 - Lớp 5) (triệu đồng)(Grade 1-5) | Học phí THCS (Lớp 6 - Lớp 10) (triệu đồng) (Grade 6-10) | Học phí THPT (Lớp 11 - Lớp 12) (triệu đồng) (Grade 11-12) | Các khoản chi phí khác | Liên kết tham khảo |
The ABC International School | 22 - 35.2 | 369 - 438.3 | 438.3 - 545.3 | 545.3 - 569.2 | - Phí đặt cọc: 22 triệu (có thể hoàn trả) - Chi phí khác: phí kiểm tra bên ngoài, đồng phục, đồ dùng học tập, ăn uống, đi thực tế, xe buýt và dụng cụ cá nhân | Học phí 2020 - 2021 |
American International School Vietnam (AISVN) | 45 | 563.8 | 620 - 651 | 794.420 | - Chi phí khác: Phí hồ sơ đầu vào, Đồ dùng học tập, văn phòng phẩm, sách giáo khoa, chi phí xe buýt, đồng phục, ăn uống, các trải nghiệm học tập thực tế, các bài thi của - chức bên ngoài, v.v | Học phí 2020 - 2021 |
APU International School (Trường quốc tế APU) | 33 - 50 | 270 - 290 | 357 - 426 | 431 - 464 | - Phí đặt cọc: 30 triệu - Chi phí khác: phí cho các chuyến học tập dã ngoại, phần ăn trưa, xe đưa đón, học bạ và đồng phục | Học phí Tiểu học Học phí Trung học |
Australian International School (AIS) - Trường Quốc Tế AIS | 31.8 - 63.6 | 432 - 501 | 501 - 580 | 610 - 665 | - Các chương trình bồi dưỡng Anh Ngữ: 15 triệu đến 19 triệu (một học kỳ) - Chi phí khác: phí cho các cuộc thi học thuật, xe đưa đón, dịch vụ hỗ trợ học sinh và đồng phục | Học phí 2020 - 2021 |
British International School Ho Chi Minh City (BIS) - Trường quốc tế BIS | 70.8 | 495.3 - 553.4 | 553.4 - 672.9 | 672.9 - 730.8 | - Phí đặt cọc: 23.6 triệu - Các chương trình bồi dưỡng Anh Ngữ: 30.6 triệu đến 56.9 triệu mỗi kỳ | Học phí 2020 - 2021 |
British Vietnamese International School (BVIS) - Trường Quốc Tế Anh Việt BVIS | 23.6 - 47.2 | 369 - 374.4 | 374.4 - 449.5 | 449.5 - 489.9 | Phí đặt cọc: 35.4 triệu | Học phí 2020 - 2021 |
European International School (EIS) – Trường Quốc tế Châu Âu | 32 | 437.8 - 476.6 | 498.2 - 575.3 | 599.1 | Chi phí khác: Ăn uống, xe đưa đón, đồng phục | Học phí 2020 - 2021 |
Horizon International Bilingual School - Trường Song ngữ Quốc tế Horizon | 25 | 180.59 - 194.59 | 215.59 - 229.59 | 248 - 262 | Chi phí khác: Phí học trực tuyến, phí kiểm tra đầu vào, phí kiểm định, phí công nghệ, phí cho sách giáo khoa, phần ăn, xe đưa đón và đồng phục | Học phí 2020 - 2021 |
International School Ho Chi Minh City (ISHCMC) – Trường Quốc tế TP.HCM | 50 | 524.2 - 574.3 | 649.9 - 679.6 | 775.3 | - Phí ADF (Annual Development Fee): 67.5 triệu hoặc - COE: 337.5 triệu - Phí cho các bài thi của các tổ chức bên ngoài | Học phí 2020 - 2021 |
International School Ho Chi Minh City - American Academy (ISHCMC - AA) - Trường Quốc tế TP.HCM - AA | 25 | – | 449 | 502 - 538 | Chi phí khác: Phí cho các bài thi của các tổ chức bên ngoài | Học phí 2020 - 2021 |
International School Saigon Pearl (ISSP) - Trường Quốc Tế Saigon Pearl | 25 | 458.6 - 458.7 | – | – | – | Học phí 2020 - 2021 |
Lawrence S.Ting School (LSTS) - Trường THCS-THPT Đinh Thiện Lý | – | – | – | – | Chi phí khác: phí đưa rước, nội trú, các bữa ăn, đồng phục, ... | Học phí 2020 - 2021 |
Renaissance International School – Trường Quốc tế Renaissance | 39.7 - 49.7 | 466.55 - 528.75 | 591.73 - 621.62 | 621.62 - 689.93 | - Phí đặt cọc: 22 triệu - Chi phí khác: hỗ trợ Anh văn, xe đưa rước | Học phí 2020 - 2021 |
Saigon Star International School - Trường Quốc tế SaiGon Star | 30 | 345 - 358 | – | – | Chi phí khác: phí bổ sung, ăn trưa, xe đưa rước, hỗ trợ học tập | Học phí 2020 - 2021 |
Western Australian International - Trường Quốc tế Tây Úc | 15 | 202.5 - 244.6 | 249.75 - 280.2 | 270 - 456 | Chi phí khác: phí ăn uống, đồng phục, xe đưa rước, nội trú, sách giáo khoa, y tế, chương trình học thực tế, thi NAPLAN (cho lớp 3, 5, 7, 9) | Học phí 2020 - 2021 |
Saigon Saigon South International School (SSIS) – Trường Quốc tế Nam Sài Gòn | 45 | 512.3 - 545 | 548.02 - 617 | 643.9 - 685 | Phí đặt cọc: 45 triệu Chi phí khác: phí cho các bài thi AP & IB, các chuyến học tập dã ngoại, phần ăn trưa, xe đưa đón, đồng phục, các hoạt động khác của trường, đồ dùng học tập cá nhân và hội phụ huynh học sinh | Học phí 2020 - 2021 |
Singapore International School (SIS) - Trường Quốc tế Singapore | 21.5 | 418.450 - 420.387 | 441.646 | 491.915 - 524.270 | Chi phí khác: sách giáo khoa, các chuyến học tập dã ngoại, bảo hiểm, dụng cụ học tập và đồng phục | Học phí 2020 - 2021 |
School of North America (SNA) - Trường quốc tế Bắc Mỹ | 40 - 65 | 423.7 | 533.5 | 576.7 | Chi phí khác: phí đưa rước, phí nội trú | Học phí 2020 - 2021 |
The American School (TAS) - Trường Quốc tế TAS | – | 465.1 - 472 | 526.1 - 583.6 | 631.9 | - Phí đặt cọc: 21 triệu - Chi phí khác: Các chương trình bồi dưỡng Anh Ngữ, phí cho sách giáo khoa, các chuyến học tập dã ngoại, bảo hiểm, các phần ăn, đồng phục, văn phòng phẩm và đồng phục | Học phí 2020 - 2021 |
The Canadian International School (CIS) - Hệ thống Trường quốc tế Canada Việt Nam | 22 - 33 | 402.9 - 443.4 | 450.5 - 543.3 | 499.5 - 639.8 | - Các chương trình bồi dưỡng Anh Ngữ: 92 triệu (hàng năm) - Chi phí khác: phí cho các chuyến học tập dã ngoại, nội trú, phí trả góp, các phần ăn, xe đưa đón, văn phòng phẩm và đồng phục | Học phí 2020 - 2021 |
The Canadian International School (Bilingual Program) - Hệ thống Trường quốc tế Canada Việt Nam (Chương trình song ngữ) | 22 - 33 | 203.1 - 234.2 | 241.3 - 276.4 | 272.6 - 293.2 | Chi phí khác: phí dã ngoại, nội trú, ăn uống, xe đưa rước, đồ dùng học tập và đồng phục | Học phí 2020 - 2021 |
Vietnamese Australian International School (VAS) - Trường dân lập quốc tế Việt Úc | 12 | 185.68 - 228.712 | 228.040 - 311.108 | 332.628 - 496.820 | Chi phí khác: Sách giáo khoa, đồng phục, xe đưa đón, suất ăn | Học phí 2021 - 2022 |
2. Vì sao học phí của các trường quốc tế thường đắt đỏ?
Chương trình giáo dục tại một trường quốc tế ở Việt Nam thường đắt đỏ vì nhiều lý do như: cơ sở vật chất hiện đại, phòng học tiên tiến, công nghệ mới nhất, đội ngũ giáo viên quốc tế và cơ hội chuyển tiếp lên các trường quốc tế.
Độ đắt đỏ phụ thuộc nhiều vào địa phương và trường quốc tế cụ thể. Dưới đây là một số yếu tố khiến học phí của các trường quốc tế trở thành con số khổng lồ:
- Trường học có mục tiêu lợi nhuận - Chúng ta thường bắt gặp nhiều trường quốc tế phi lợi nhuận khắp thế giới. Trên thực tế, nhiều ngôi trường hoạt động như các doanh nghiệp, mục tiêu của họ là sinh lợi nhuận. Đây có thể là yếu tố góp phần làm cho chương trình giáo dục của họ trở nên đắt đỏ.
- Đội ngũ giáo viên và nhân viên quốc tế - Các trường quốc tế thường tuyển dụng giáo viên và nhân viên quốc tế. Chi phí tuyển dụng, các phúc lợi khác như chi phí di chuyển và chỗ ở cho giáo viên và nhân viên nước ngoài góp phần làm học phí của các trường quốc tế cao hơn mặt bằng chung.
- Cơ sở vật chất hàng đầu - Nhiều trường quốc tế có khuôn viên ấn tượng, được trang bị các cơ sở vật chất phục vụ nhu cầu nghệ thuật và thể thao hiện đại, chương trình học tập ứng dụng công nghệ cập nhật nhất. Sự hiện đại mang đến trải nghiệm học tập đẳng cấp, kèm theo đó là khoản chi phí không hề nhỏ để trang bị loạt tiện nghi này.
- An ninh trường học - Cơ sở hạ tầng và hệ thống an ninh trường học có thể là yếu tố lý giải việc học phí tại các trường quốc tế thường cao hơn rất nhiều lần.
- Chương trình giảng dạy chuẩn quốc tế - Các trường quốc tế cung cấp chương trình giáo dục chuẩn quốc tế, chắc chắn tốn kém hơn các chương trình giáo dục khác. Giáo dục chuẩn quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động toàn cầu. Các chương trình như International Baccalaureate (IB), Chương trình Xếp lớp Nâng cao, hoặc A-Levels programs, giúp học sinh lấy được bằng tốt nghiệp trung học quốc tế. Mục tiêu của các chương trình này hướng đến tính toàn diện, không chỉ tập trung vào việc mở rộng kiến thức và kỹ năng mềm, mà tập trung rèn luyện nhân cách, xây dựng tính cách thấu hiểu, có trách nhiệm.
Làm thế nào để tìm được trường quốc tế phù hợp với con?
Tìm hiểu biểu phí của các trường quốc tế năm 2021 sẽ giúp phụ huynh đưa ra quyết định đúng đắn khi chọn trường cho con. Dù vậy, nếu cha mẹ có đủ điều kiện tài chính và mong muốn con được hưởng những đặc quyền từ chương trình giáo dục tiên tiến - phục vụ trực tiếp nhu cầu của xã hội trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay - chúng tôi tin rằng trường quốc tế vẫn sẽ là một lựa chọn tuyệt vời.
Tại Everest Education, chúng tôi hiện tại đang giảng dạy rất nhiều em học sinh đến từ các trường quốc tế danh tiếng tại TP.HCM như BIS, ISHCMC, AIS, ISHCMC-AA, LSTS, ... Chúng tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm làm việc và hỗ trợ nhiều em học sinh thi vào các trường quốc tế Do vậy, nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được cho lời khuyên, gia đình có liên lạc với chúng tôi qua info@e2.com.vn để được tư vấn.
>> Tìm hiểu các khóa học của Everest Education TẠI ĐÂY |
Everest Education đã tổng hợp, biên soạn và cập nhật thường xuyên cuốn cẩm nang Thông Tin Các Trường Có Yếu Tố Nước Ngoài Tại TP.HCM 2021, gồm thông tin chi tiết nhất về hệ thống trường học có yếu tố nước ngoài ở thành phố Hồ Chí Minh . Đây là cuốn cẩm nang giúp giải đáp mọi thắc mắc của gia đình về hệ thống trường quốc tế tại TP.HCM để đưa ra quyết định đúng đắn trong việc chọn được ngôi trường phù hợp cho con.
Đăng Ký để Tải Về MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY